Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt, xa xỉ như: rượu, bia, thuốc lá, vũ trường, xổ số, tàu bay, du thuyền… theo từng giai đoạn với mức thuế suất cao. Nhằm mục đích điều hướng sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó. Trong năm 2023, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất là bao nhiêu? Cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề này theo bài viết dưới đây.

1. Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa

Căn cứ Mục I Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (được sửa đổi năm 2014năm 2016 và năm 2022), mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 áp dụng đối với hàng hóa được quy định như sau:

STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất
I Hàng hóa  
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 75
2 Rượu  
  a) Rượu từ 20 độ trở lên 65
  b) Rượu dưới 20 độ 35
3 Bia 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ  
  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này  
  – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 35
  – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 40
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
  – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
  – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
  – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
  b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 15
  c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 10
  d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này  
  – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
  đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
  e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
  g) Xe ô tô chạy điện  
  (1) Xe ô tô điện chạy bằng pin  
  – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống  
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 3
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 11
  – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ  
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 2
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 7
  – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ  
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 1
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 4
  – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng  
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 2
  + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 7
  (2) Xe ô tô chạy điện khác  
  – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
  – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
  – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
  – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại  
  a) Xăng 10
  b) Xăng E5 8
  c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70

2. Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ

Căn cứ Mục II Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014), mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 đối với dịch vụ được quy định như sau:

STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%)
II Dịch vụ  
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

3. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

– Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất nêu tại Mục 1 và 2 bên trên.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo mức thuế suất nêu tại Mục 1 và 2 bên trên.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *