Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

thủ-tục-dang-ky-kết-hon-với-người-nước-ngoai

Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, việc kết hôn với người nước ngoài là điều không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, trước khi quyết định kết hôn với người nước ngoài, chúng ta cần cân nhắc và tìm hiểu về các thủ tục liên quan về việc kết hôn với người nước ngoài để đảm bảo tối đa quyền lợi cho mình. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2014/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hôn nhân và gia đình.
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội

2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn phải được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014. Cụ thể, hồ sơ này bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài. Đây phải là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng. Nếu không có giấy xác nhận này, người nước ngoài có thể thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, chẳng hạn như giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch xác nhận việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
  • Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang, phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Lưu ý rằng, nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng, thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

Điều này đặt ra một thách thức cho các cặp đôi có thành viên là người nước ngoài, đặc biệt là khi họ muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu các bên có đầy đủ thông tin và giấy tờ cần thiết, việc lập hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ không quá phức tạp.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng hồ sơ đăng ký kết hôn còn phải được nộp đúng thủ tục và trong thời gian quy định. Nếu vi phạm các quy định này, hồ sơ của bạn có thể bị từ chối và phải thực hiện lại một cách chính xác hơn.

3. Thẩm quyền và trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn Theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ thực hiện đăng ký kết hôn.

Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 và Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

  1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
  2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn thì Phòng Tư pháp sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Việc lập hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cần tuân thủ các quy định của pháp luật, đặc biệt là Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, cần tham khảo ngay các chuyên gia để được giải đáp và hỗ trợ.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *