Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

tham-quyen-dang-ky-ket-hon-co-yeu-to-nuoc-ngoai

Khi hai người từ hai quốc gia khác nhau quyết định kết hôn với nhau, thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ có yếu tố nước ngoài và đòi hỏi các thủ tục pháp lý phức tạp hơn. Vấn đề này đang trở thành một trong những chủ đề được quan tâm đặc biệt trong thời gian gần đây. Nhiều người đã phải đối mặt với các thủ tục phức tạp và chi phí cao để đăng ký kết hôn khi có yếu tố nước ngoài. Vậy, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì? Các thủ tục cần thiết để đăng ký kết hôn như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình
  • Luật Hộ tịch 2014

2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định rõ các điều kiện cần thiết để đăng ký kết hôn ở Việt Nam. Theo đó, nam và nữ phải đủ độ tuổi quy định, tự nguyện quyết định kết hôn, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn. Nhà nước cũng không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không đăng ký theo quy định tại Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì không có giá trị pháp lý.

Nếu vợ chồng ly hôn muốn tái lập quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn lại. Thẩm quyền đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin quan trọng bao gồm thông tin về hai bên nam, nữ, ngày tháng năm đăng ký kết hôn, thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên và chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và cơ quan đăng ký hộ tịch.

Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài để chứng minh không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn và yêu cầu bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ có thẩm quyền và thủ tục khác so với đăng ký kết hôn trong nước. Theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam sẽ thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau, giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Trong trường hợp này, hai bên nam, nữ phải nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. Nếu có yếu tố nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn sẽ phức tạp hơn, bao gồm bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, phỏng vấn và xác minh mục đích kết hôn để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Tổng quan lại, quy trình đăng ký kết hôn ở Việt Nam có nhiều điều kiện cần phải tuân thủ để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác của việc kết hôn. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thực hiện đăng ký kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn để xác nhận tính hợp pháp của việc kết hôn. Việc đăng ký kết hôn giữa các công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ có thủ tục phức tạp hơn và yêu cầu bổ sung nhiều giấy tờ hơn so với đăng ký kết hôn trong nước.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện
  • Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?
  • Thời hạn sở hữu nhà ở và hồ sơ, thủ tục gia hạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *