Quá cảnh là gì? Điều kiện để được quá cảnh vào Việt Nam?

1. Quá cảnh là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014: quá cảnh là việc người nước ngoài đi qua hoặc lưu lại khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam để đi nước thứ ba.

Các đặc điểm của quá cảnh bao gồm:

– Thứ nhất, quá cảnh là được thực hiện bởi chủ thể là người nước ngoài. Theo đó, Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

– Thứ hai, hành vi thực hiện là đi qua hoặc lưu lại khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế. Việc đi qua này thường áp dụng đối với quá cảnh đường biển hoặc quá cảnh đường bộ, lưu lại khu vực quá cảnh thường áp dụng đối với quá cảnh đường hàng không.

Khu vực quá cảnh ở đây là khu vực thuộc cửa khẩu quốc tế, nơi người nước ngoài được lưu lại để đi nước thứ ba, do cơ quan có thẩm quyền quản lý cửa khẩu quốc tế quyết định.

– Thứ ba, mục đích quá cảnh là để đi đến nước thứ ba. Điều này, hoàn toàn hợp lý khi mà phần lớn các nước trên thế giới muốn đi đến được với nhau thường rất xa và việc đi thẳng đến là không thể.

Căn cứ vào hình thức, phương tiện di chuyển và địa phận lãnh thổ, có thể chia quá cảnh thành 3 loại:

– Quá cảnh đường bộ

– Quá cảnh đường hàng không

– Quá cảnh đường biển

Trong đó, quá cảnh đường hàng không và quá cảnh đường biển đang là xu hướng phần lớn, do đó, tác giả sẽ có sự phân tích cụ thể như sau theo quy định tại Điều 25, 26 Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Đối với quá cảnh hàng không: Người nước ngoài quá cảnh đường hàng không được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại sân bay quốc tế trong thời gian chờ chuyến bay. Trong thời gian quá cảnh, người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh.

Đối với quá cảnh đường biển: Người nước ngoài quá cảnh đường biển được miễn thị thực và phải ở khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng biển trong thời gian tàu, thuyền neo đậu; trường hợp có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh; trường hợp có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực ký hiệu VR.

2. Điều kiện người nước ngoài quá cảnh tại Việt Nam

Căn cứ Điều 23 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, người nước ngoài được quá cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

– Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba;

– Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.

3. 06 hành vi bị nghiêm cấm về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Điều 5 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:

– Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

– Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

– Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

– Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Trên đây là các thông tin về Quá cảnh là gì? Điều kiện để được quá cảnh vào Việt Nam? Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí.
LUẬT ĐẠI ĐÔNG Á (BEALAW) – GIẢI PHÁP PHÁP LÝ HIỆU QUẢ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *