Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. 

Trong đó, căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định thu nhập chịu thuế như sau:

– Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ là nguồn thu nhập đến từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho thị trường. Lưu ý những loại hàng hóa này phải được đăng ký mã ngành với cơ quan nhà nước.

– Thu nhập khác bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
  • Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
  • Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
  • Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định ở nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định nhà nước.
  • Những tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh thu nhập ở mức chịu thuế

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức áp dụng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển)

4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được áp dụng chung cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế là 20%.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tổng thu nhập trong kỳ tính thuế không tới 20 tỷ đồng thì áp dụng mức thuế suất là 20%.

Doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất là 20% tài khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm tại lãnh thổ Việt Nam sẽ áp dụng mức thuế suất TNDN giao động từ 32% đến 50% đối với từng quy mô dự án.

– Đối với một số ngành nghề ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển ngành nghề đó thì mức thuế suất có thể là 10% (Các ngành nghề ưu đãi thuế suất được chính phủ quy định của thể tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á (BEALAW) về: Thuế thu nhập doanh nghiệp và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí. 

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, Luật Đại Đông Á (BEALAW) tự tin có thể giải đáp các vấn đề DÂN SỰ, HÌNH SỰ, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, LAO ĐỘNG, KINH DOANH THƯƠNG MẠI và các vấn đề pháp lý khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *