Chủ hộ khẩu là gì? Chủ hộ khẩu có những quyền gì?

Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Chủ hộ khẩu là gì? Chủ hộ khẩu có những quyền gì? Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

1.Cơ sở pháp lý

– Bộ luật dân sự 2015.

– Luật cư trú 2006, sửa đổi 2013.

– Luật cư trú 2020 có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2021.

2. Chủ hộ khẩu là gì

Căn cứ Khoản 1 Điều 25 Luật cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 còn hiệu lực và chưa bị thay thế bởi Luật cư trú 2020 thì quy định về khái niệm sổ hộ khẩu như sau:

Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì đ­ược cử một ng­ười trong hộ làm chủ hộ.

Từ khái niệm trên thì ta có hiểu chủ hộ là người đứng tên làm chủ hộ trong hộ khẩu là người do hộ gia đình thỏa thuận và cử ra để đại điện cho hộ gia đình đó.

3. Chủ hộ khẩu có những quyền gì

Luật cư trú 2020 đã không còn quy định về sổ hộ khẩu tuy nhiên để hiểu được quyền của người đứng tên chủ hộ khẩu thì Luật cư trú 2006 có quy định từng hợp sau đây:

Thứ nhất, quyền đại điện cho dân cư trong cùng một hộ gia đình

Theo quy định tại Điều 20 Luật cư trú 2020, một người cùng ở tại chỗ ở hợp pháp và có liên quan hệ gia đình là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột thì vẫn được nhập hộ khẩu cùng hộ gia đình đó. Và phải được sự đồng ý của chủ hộ khẩu. Tương tự, một thành viên đã được nhập hộ khẩu nhưng có nhu cầu muốn tách sổ thì phải được đồng ý của chủ hộ khẩu.

Trong cả hai trường hợp nêu trên, sự đồng ý của chủ hộ khẩu phải được thể hiện bằng văn bản và đây được coi là một loại giấy tờ bắt buộc phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc tách hộ khẩu.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 29 của Luật Cư trú, nếu có thay đổi về họ tên, chữ đệm, ngày tháng năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong Sổ hộ khẩu thì chủ hộ cũng là một trong những người có quyền làm thủ tục điều chỉnh.

Thứ 2, quyền quản lý, sử dụng tài sản chung của hộ gia đình

 Theo quy định tại Điều 212 Bộ luật Dân sự 2015 quy định liên quan đến việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia đình như sau:

– Tài sản của các thành viên gia đình cùng sống chung gồm tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan.

– Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên gia đình được thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Trường hợp định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký, tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình phải có sự thỏa thuận của tất cả các thành viên gia đình là người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp luật có quy định khác.

– Trường hợp không có thỏa thuận thì áp dụng quy định về sở hữu chung theo phần được quy định tại Bộ luật này và luật khác có liên quan, trừ trường hợp quy định tại Điều 213 của Bộ luật này.

      Như vậy, chủ hộ gia đình có thể là người đại diện gia đình quản lý, sử dụng tài sản của hộ gia đình, tham gia thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản chung theo thỏa thuận của các thành viên trong hộ gia đình đó. Tuy nhiên, việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của gia đình có ảnh hưởng đến quyền lợi của các thành viên. Do đó, đối với các giao dịch cụ thể, thường liên quan tới tài sản có giá trị lớn như bất động sản, động sản phải đăng ký quyền sở hữu thì cần có sự đồng ý của các thành viên trong hộ gia đình đó.

Trên đây là những tư vấn của Công ty Luật BEALAW về vấn đề: Chủ hộ khẩu là gì? Chủ hộ khẩu có những quyền gì? Liên hệ Luật sư (Theo chủ đề bài viết) – Luật BEALAW

Nếu bạn cần tư vấn về (theo chủ đề bài viết); bạn có thể liên hệ đến BEALAW theo các phương thức sau:

Điện thoại (Zalo): 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Website: http://bealaw.com.vn/

Email: bealaw01@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *