Bằng lái xe B1 không chỉ giúp người lái tự tin hơn khi tham gia giao thông mà còn là một giấy tờ pháp lý bắt buộc khi điều khiển xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi. Vậy, bằng lái xe B1 là gì và quy định mới nhất về bằng lái xe B1 ra sao? Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Bằng lái xe B1 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B1” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
- Thông tư 04/2022/TT-BGTVT
- Thông tư 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
2. Bằng lái xe B1 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B1
Công ty Luật TNHH Đại Đông Á xin giới thiệu về “Bằng lái xe B1 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B1” để giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về giấy phép lái xe B1 và các quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam.
2.1. Giấy phép lái xe B1 là gì?
Giấy phép lái xe B1 là loại chứng chỉ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện điều khiển xe ô tô số tự động, xe tải chuyên dụng phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân, gia đình. Tuy nhiên, người lái xe không được hành nghề lái xe dưới bất kỳ hình thức nào. Giấy phép lái xe B1 hiện nay được phân chia thành 2 loại bao gồm giấy phép lái xe tự động và giấy phép lái xe số sàn.
2.2. Giấy phép lái xe B1 được lái những xe gì?
Theo quy định tại Thông tư số 12/2017/BGTVT, người điều khiển xe có giấy phép lái xe B1 có thể lái các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật;
d) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
2.3. Điều kiện, độ tuổi được dự thi cấp giấy phép lái xe B1
Theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008 và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điều kiện và độ tuổi được dự thi cấp giấy phép lái xe B1 được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe): người từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
- Có trình độ văn hóa theo quy định.
- Người thi để nâng Hạng B1 số tự động lên B1 thì thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.
2.4. Thời hạn của giấy phép lái xe B1
Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
2.5. Cập nhật quy trình thi giấy phép lái xe B1 mới nhất 2023
Để đăng ký thi giấy phép lái xe B1, học viên cần chuẩn bị những hồ sơ như giấy photo CMND/CCCD/Hộ chiếu không cần công chứng, đơn xin đăng ký thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B1, giấy khám sức khỏe giấy phép lái xe do các cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong 6 tháng gần nhất, 3 tấm ảnh chân dung 3×4, phông nền màu xanh dương trong vòng 6 tháng gần nhất và bản photo bằng lái xe A1, A2 loại chất liệu PET nếu có.
Sau đó, học viên sẽ tham gia học lý thuyết và thực hành tại trung tâm đào tạo trong khoảng 3-4 tháng. Với hạng B1 số tự động, học viên sẽ có tổng giờ học 476 giờ bao gồm lý thuyết và thực hành, trong đó có 136 giờ lý thuyết và 340 giờ thực hành. Với hạng B xe số sàn, học viên sẽ có tổng giờ học 556 giờ, trong đó có 136 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành.
Khi kết thúc kỳ thi, học viên sẽ được trung tâm đưa giấy hẹn thời gian và địa điểm nhận giấy phép lái xe B1. Thời gian có giấy phép lái xe là từ 20 ngày – 1 tháng tính từ ngày hoàn thành thi sát hạch bằng lái.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn giao thông và tránh tai nạn, người lái xe B1 cần phải nắm rõ các quy định mới nhất về bằng lái xe B1. Một trong những quy định mới nhất được áp dụng từ tháng 12/2021 là việc tăng mức phạt nếu lái xe B1 vượt quá tải trọng quy định. Theo đó, người lái xe B1 sẽ bị phạt tiền từ 8 đến 15 triệu đồng nếu vượt quá tải trọng quy định, tùy vào mức độ vi phạm.
Ngoài ra, việc tham gia các khóa học đào tạo lái xe B1 để nâng cao kiến thức và kỹ năng lái xe cũng là cách hiệu quả giúp người lái xe B1 tránh được các rủi ro và hạn chế tai nạn giao thông.
Trên đây là những thông tin cơ bản về giấy phép lái xe B1 và các quy định mới nhất về bằng lái xe B1. Những thông tin này sẽ giúp người lái xe B1 nắm rõ các quy định pháp luật liên quan và đảm bảo an toàn cho chính mình và người tham gia giao thông.
Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Bằng lái xe B1 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B1“ theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.
Một số bài viết có liên quan:
- Dừng xe ở làn rẽ phải có bị xử phạt?
- Che biển số bị xử phạt mới nhất như thế nào?
- Tự ý tổ chức trông xe, giữ xe thu tiền trái phép bị xử lí ntn