Bằng lái xe B2 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B2

bang-lai-xe-b2-la-gi?-quy-dinh-moi-nhat-ve-bang-lai-xe-b2

Bằng lái xe B2 không chỉ là một giấy tờ pháp lý quan trọng khi điều khiển phương tiện giao thông mà còn là chìa khóa giúp người lái tự tin hơn khi tham gia vào dòng chảy của giao thông đường bộ. Vậy, bằng lái xe B2 là gì và quy định mới nhất về bằng lái xe B2 ra sao? Để giúp bạn nắm bắt thông tin chính xác và cập nhật nhất. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Bằng lái xe B2 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B2” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
  • Thông tư 39/2019/TT-BGTVT

2. Bằng lái xe B2 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B2

Bằng lái xe B2 là loại bằng lái được cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe như ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg, xe chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Để có được bằng lái xe B2, người học phải đáp ứng điều kiện về công dân Việt Nam hoặc được phép cư trú, đang làm việc hoặc học tập tại Việt Nam, đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe) và trình độ văn hóa theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe B1 lên B2, phải có đủ thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên. Thời hạn của bằng lái xe B2 là 10 năm kể từ ngày cấp.

bang-lai-xe-b2-la-gi?-quy-dinh-moi-nhat-ve-bang-lai-xe-b2
Bằng lái xe B2 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B2

Để được cấp bằng lái xe B2, người học lái xe lần đầu phải lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe, bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Người học lái xe nâng hạng phải lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ theo đối tượng, bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn, bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E.

Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, họ phải lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ quy định theo đối tượng và giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT). Giấy xác nhận này có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận.

Hồ sơ học bằng lái xe B2 phải đầy đủ các giấy tờ và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép lái xe B2.

Tuy nhiên, khi sử dụng giấy phép lái xe B2, người lái xe cần phải chú ý thời hạn của giấy phép. Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe B2 là 10 năm kể từ ngày cấp. Nếu giấy phép lái xe hạng B1 được cấp khi người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam, thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Trên đây là những quy định mới nhất về bằng lái xe B2 mà mọi người cần biết. Việc nắm rõ các quy định này sẽ giúp cho người lái xe không vi phạm pháp luật và tránh được các tai nạn giao thông. Ngoài ra, khi muốn đăng ký học lái xe B2, người học cần tìm hiểu kỹ quy định và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết để đảm bảo quá trình học lái xe được diễn ra thuận lợi và hiệu quả.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Bằng lái xe B2 là gì? Quy định mới nhất về bằng lái xe B2 theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *