Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Mức lệ phí đăng ký kết hôn tại Hà Nội mới nhất

Trong đời sống hiện đại, việc yêu nhau và đăng ký kết hôn là một trong những sự kiện quan trọng và được trọng vọng. Yêu nhau là cảm giác tuyệt vời, khi hai người cùng nhau chia sẻ niềm vui, nỗi buồn và tạo dựng những kỷ niệm đáng nhớ. Tuy nhiên, để đảm bảo cho tình yêu được bền vững và phát triển, đăng ký kết hôn là một bước đi quan trọng không thể thiếu. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
  • Luật Hộ tịch năm 2014
  • Thông tư số 15/2015/TT-BTP
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

2/ Giấy chứng nhận kết hôn là gì? Gồm những thông tin gì?

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014, Giấy chứng nhận kết hôn là một loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn. Giấy chứng nhận kết hôn cung cấp các thông tin cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản như:

  • Họ, tên đệm, tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch, và nơi cư trú của hai bên nam và nữ.
  • Thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn hay còn được gọi là giấy đăng ký kết hôn, là một giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận quan hệ hôn nhân và gia đình giữa nam và nữ.

dang-ky-kết-hon-cần-giấy-tờ-gi?
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Mẫu giấy đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP.

Theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư này, cơ quan đăng ký hộ tịch đã ứng dụng công nghệ thông tin, có phần mềm đăng ký hộ tịch bảo đảm việc in nội dung thông tin hộ tịch theo đúng tiêu chuẩn về kích thước, chi tiết kỹ thuật và được Bộ Tư pháp công nhận thì được cung cấp phôi để tự in.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn

Khi muốn đăng ký kết hôn, theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và còn hạn sử dụng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật nếu đã từng kết hôn và ly hôn.

Về cơ quan cấp giấy đăng ký kết hôn, theo Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2015, thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.

Tuy nhiên, nếu một trong hai bên là công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn sẽ là Ủy ban nhân dân cấp huyện – nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Theo Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, mỗi bên vợ, chồng sẽ được cấp 01 bản chính giấy đăng ký kết hôn. Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp 02 bản giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi người, một bản.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *