Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?

dất-vi-phạm-la-gi?-khi-nao-dược-cấp-sổ-dỏ?-khi-nao-bị-thu-hồi?

Trong lĩnh vực bất động sản, thuật ngữ “đất vi phạm” được sử dụng để chỉ những trường hợp đất đai bị vi phạm pháp luật, không tuân thủ đúng quy định về quyền sử dụng, quản lý đất đai. Việc sử dụng đất vi phạm sẽ gây ra nhiều hệ lụy cho các bên liên quan, và đồng thời, cũng ảnh hưởng đến việc cấp Sổ đỏ và thủ tục thu hồi đất. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Luật Đất đai 2013

2. Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?

dất-vi-phạm-la-gi?-khi-nao-dược-cấp-sổ-dỏ?-khi-nao-bị-thu-hồi?
Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?

Đất vi phạm là đất do hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng bị vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01/7/2014 theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Để được cấp Sổ đỏ, người dân cần phải nắm rõ định nghĩa và điều kiện của đất vi phạm.

Vi phạm pháp luật đất đai có nhiều loại hành vi khác nhau, tuy nhiên, bài viết này chỉ giới thiệu những trường hợp vi phạm pháp luật đất đai quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Khi đất vi phạm thuộc trường hợp (1), (2), (3) tại Điều 22, và cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, thì người sử dụng đất đó có thể được cấp Giấy chứng nhận. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận là đất vi phạm không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (đối với trường hợp (1)), không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thông (đối với trường hợp (2)), và không có mục đích sử dụng cho công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan, công trình công cộng khác (đối với trường hợp (3)).

Đối với hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp, nếu đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và không có tranh chấp, thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận theo hình thức công nhận quyền sử dụng đất) theo hạn mức do UBND cấp tỉnh quy định.

Đất vi phạm sẽ bị thu hồi trong các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại Điều 64 Luật Đất đai 2013 và các trường hợp có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01/7/2014 theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Các trường hợp bị thu hồi đất vi phạm bao gồm: đất vi phạm thuộc trường hợp (1), (2), (3) tại Điều 22 mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền không điều chỉnh hoặc đã điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nhưng vẫn thuộc quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.

Ngoài ra, đất vi phạm còn bao gồm trường hợp sử dụng diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch bảo vệ phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, hay quy hoạch cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng. Trong trường hợp này, UBND cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đã lấn, chiếm để giao cho Ban quản lý rừng hoặc để giao đất cho chủ đầu tư khi triển khai xây dựng công trình đó.

Đối với các trường hợp lấn, chiếm đất kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014, đất đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp và hiện nay diện tích đất này vẫn được xác định giao cho nông trường, lâm trường, UBND cấp tỉnh sẽ thu hồi đất lấn, chiếm để trả lại cho nông trường, lâm trường.

Đối với trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng hoặc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà đất đang sử dụng thuộc quy hoạch sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì Nhà nước sẽ thu hồi đất trước khi thực hiện dự án, công trình đó.

Trong trường hợp đất vi phạm bị thu hồi, người đang sử dụng đất sẽ được tạm thời sử dụng đến khi thu hồi đất. Tuy nhiên, người sử dụng đất cần kê khai đăng ký đất đai theo quy định và giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện
  • Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?
  • Thời hạn sở hữu nhà ở và hồ sơ, thủ tục gia hạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *