Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc

dich-vu-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-han-quoc

Việc kết hôn với người nước ngoài là một thủ tục pháp lý phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng về giấy tờ và thủ tục. Để đáp ứng nhu cầu này, hiện nay đã có nhiều dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam được cung cấp. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

2. Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc

dich-vu-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-han-quoc
Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc

Điều kiện kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam được quy định theo Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Theo đó, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định rằng nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật. Do đó, khi đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, cả hai bên đều phải đáp ứng những điều kiện này.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam bao gồm nhiều giấy tờ khác nhau đối với công dân Việt Nam và công dân Hàn Quốc. Đối với công dân Việt Nam, hồ sơ bao gồm bản gốc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy khám sức khoẻ, chứng minh nhân dân, bản sao sổ hộ khẩu, trích lục giấy khai sinh, trích lục bản án, quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật (nếu có), và 04 ảnh chụp chân dung cỡ 4×6 để dán vào tờ khai đăng ký kết hôn. Đối với công dân Hàn Quốc, hồ sơ bao gồm hộ chiếu bản sao, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân kèm dịch thuật công chứng, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân cơ bản, giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân chi tiết, thẻ thường trú hoặc tạm trú (nếu có), và nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam bao gồm ba bước chính. Bước đầu tiên là xin giấy chứng nhận độc thân tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam. Người có nhu cầu cấp giấy chứng nhận độc thân sẽ nộp tại cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc tại Việt Nam, bao gồm Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM. Bước tiếp theo là nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Sau khi nhận đủ và xem xét hồ sơ hợp lệ, viên chức ngoại giao sẽ hẹn và tiến hành cấp 01 bản giấy chứng nhận độc thân cho người có yêu cầu.

Cuối cùng, Phòng tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật, Phòng tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết và công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện sẽ ký giấy chứng nhận kết hôn và công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên. Tuy nhiên, trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.

Vì vậy, nếu bạn muốn đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, bạn cần tuân thủ những điều kiện kết hôn được quy định theo pháp luật, cùng với đầy đủ giấy tờ cần thiết và trải qua các bước thủ tục đăng ký kết hôn. Bạn có thể liên hệ với Công ty Luật TNHH Đại Đông Á để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *