Điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất

dieu-kien-ve-cuong-che-thu-hoi-dat

Việc thu hồi đất là một chủ đề nhạy cảm và luôn gây tranh cãi trong lĩnh vực phát triển bất động sản. Trong quá trình này, một trong những yếu tố quan trọng là điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan đồng thời cũng góp phần quy hoạch, phát triển đất đai và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Vậy, điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất là gì và tại sao nó lại đóng vai trò quan trọng như vậy? Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

2. Điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất

Điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất

Cưỡng chế thu hồi đất là hành động của Nhà nước khi quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao hoặc thu lại đất của người vi phạm pháp luật về đất đai. Việc này phải tuân thủ 2 nguyên tắc: công khai, dân chủ, khách quan, đúng quy định pháp luật và tiến hành trong giờ hành chính.

Theo Điều 3 Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao hoặc thu lại đất của người vi phạm pháp luật về đất đai. Cưỡng chế thu hồi đất là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành khi người sử dụng đất không chấp hành quyết định thu hồi đất.

Nếu người có đất thu hồi không chấp hành quyết định sau khi đã được UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục thì sẽ bị cưỡng chế thu hồi đất. Việc cưỡng chế phải đảm bảo các điều kiện như sau: niêm yết công khai quyết định cưỡng chế tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi, quyết định cưỡng chế đã có hiệu lực thi hành và người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế.

Trong trường hợp người sử dụng đất không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì UBND cấp xã và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng sẽ vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. Nếu sau 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp thì Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc.

Chủ tịch UBND cấp huyện là người có thẩm quyền ban hành và thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Việc bàn giao đất phải được thực hiện chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định pháp luật về khiếu nại.

Để thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, Ban thực hiện cưỡng chế sẽ vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế. Nếu người bị cưỡng chế chấp hành, Ban thực hiện cưỡng chế sẽ lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Nếu người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức thực hiện cưỡng chế. Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế và tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất. Nếu không thực hiện, Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất. Nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức bảo quản tài sản theo quy định pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại.

Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất. UBND cấp xã nơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Điều kiện về cưỡng chế thu hồi đất theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện
  • Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?
  • Thời hạn sở hữu nhà ở và hồ sơ, thủ tục gia hạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *