Hai công dân việt nam kết hôn ở nước ngoài

hai-cong-dan-viet-nam-ket-hon-o-nuoc-ngoai

Việc kết hôn với người nước ngoài đang trở thành xu hướng phổ biến trong thời đại hiện đại. Tuy nhiên, việc hai công dân Việt Nam kết hôn ở nước ngoài cũng đòi hỏi sự quan tâm và tìm hiểu về các quy định pháp luật của cả hai quốc gia. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Hai công dân việt nam kết hôn ở nước ngoài” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
  • Thông tư liên tịch 02/2016/TT-BNG-BTP.
  • Thông tư 264/2016/TT-BTC.

2. Hai công dân việt nam kết hôn ở nước ngoài

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn các điều kiện và thủ tục để đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài. Điều kiện để kết hôn bao gồm:

hai-cong-dan-viet-nam-ket-hon-o-nuoc-ngoai
Hai công dân việt nam kết hôn ở nước ngoài
  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Để đăng ký kết hôn, các bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đăng ký kết hôn.
  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp (nếu công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp (nếu công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau).
  • Văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan (nếu không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây).
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp (nếu công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài).
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp (nếu công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba).
  • Bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn) (nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi (nếu bên nam và bên nữ là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các bạn cần đến trụ sở Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ để đăng ký kết hôn. Cán bộ lãnh sự sẽ hỏi ý kiến hai bên nam nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì tiến hành các biện pháp xác minh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký kết hôn có đủ Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Lệ phí đăng ký kết hôn là 70 USD/bản.

Với những hướng dẫn trên, chúng tôi hi vọng các bạn đã biết cách đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam ở nước ngoài một cách đơn giản và chính xác nhất.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Hai công dân việt nam kết hôn ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *