Hồ sơ miễn thuế TNCN, lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ

ho-so-mien-thue-tncn,-le-phi-truoc-ba-khi-sang-ten-so-do

Trong thời gian gần đây, việc miễn thuế TNCN và lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ đang trở thành một chủ đề được quan tâm trong cộng đồng người dân tại Việt Nam. Một số người cho rằng việc miễn thuế TNCN và lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ là một hành động quan trọng để giảm bớt gánh nặng tài chính đối với các gia đình khi mua bán nhà đất. Theo họ, việc miễn thuế và lệ phí này sẽ giúp giảm chi phí cho các bên liên quan và đẩy mạnh thị trường bất động sản. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Hồ sơ miễn thuế TNCN, lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC
  • Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP

2. Miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của điểm a, b và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
  • Trong trường hợp bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Hồ sơ miễn thuế TNCN, lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ

3. Miễn lệ phí trước bạ

Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, những trường hợp sau đây được miễn lệ phí trước bạ:

  • Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

4. Hồ sơ miễn thuế TNCN và lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ

Căn cứ tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân và miễn lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà đất được quy định như sau:

  • Đối với trường hợp chuyển nhượng bất động sản, hồ sơ phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo hướng dẫn cụ thể.
  • Đối với trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam thì cá nhân chuyển nhượng nộp hồ sơ khai thuế theo quy định. Trên Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, ngoài tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB thì phải nộp bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

Trình tự, thủ tục thực hiện

Trong quá trình thực hiện khai lệ phí trước bạ và khai thuế thu nhập cá nhân, cần tuân thủ đúng thủ tục theo quy định của pháp luật. Khi chuyển nhượng nhà đất, người bán và người mua cần tìm hiểu, xác định đúng các điều kiện để được miễn thuế và lệ phí. Đồng thời, cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. Nếu có thắc mắc về thủ tục, người bán và người mua có thể tham khảo ý kiến của luật sư để được hỗ trợ giải đáp.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Hồ sơ miễn thuế TNCN, lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất do mua bán chuyển nhượng
  • Những điều người dân cần nắm rõ về Bồi thường tái định cư 2021
  • Hồ sơ, thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp Sổ đỏ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *