Hợp đồng lao động: Mẫu chuẩn theo Bộ luật Lao động mới

hop-dong-lao-dong:-mau-chuan-theo-bo-luat-lao-dong-moi

Hợp đồng lao động là một trong những tài liệu quan trọng đối với mỗi nhân viên và nhà tuyển dụng. Trong bối cảnh Bộ luật Lao động mới được ban hành, việc thiết kế một mẫu hợp đồng chuẩn và phù hợp với quy định là rất cần thiết. Để giúp các tổ chức và cá nhân có thể thực hiện việc này một cách dễ dàng. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Hợp đồng lao động: Mẫu chuẩn theo Bộ luật Lao động mới” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019

2. Hợp đồng lao động: Mẫu chuẩn theo Bộ luật Lao động mới

Hợp đồng lao động là một tài liệu quan trọng đối với mỗi nhân viên và nhà tuyển dụng. Nó định nghĩa các điều khoản và điều kiện của việc làm và quy định các quyền và nghĩa vụ của cả nhà tuyển dụng và nhân viên. Việc thiết kế một mẫu hợp đồng chuẩn và phù hợp với quy định là rất cần thiết để đảm bảo tính pháp lý cho các bên tham gia.

hop-dong-lao-dong:-mau-chuan-theo-bo-luat-lao-dong-moi
Hợp đồng lao động: Mẫu chuẩn theo Bộ luật Lao động mới

Mẫu hợp đồng chung nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên
Hôm nay, tại ………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………………………….
Đại diện:………………………… Chức vụ:……………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………….………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………..……………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………….…………………
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………..……..
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….…………………………………….……
Ngày tháng năm sinh: ……………..…. Giới tính: ……………………………………..
Quê quán: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………..……
Số CMTND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………………………………
Trình độ: ……………………… Chuyên ngành: ……………………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: (1) ………………………………………………………………………
2. Thời hạn HĐLĐ:(2)  ………………………………..…………………………..…….
3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………………..…….
4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ……………………………………………………..…….
5. Địa điểm làm việc: (3) …………………………………..………………..……..…..
6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………………………………………..……..……
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): (5) ……………………………..……..….
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: (6)…………………………………………………
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………….…………………..
2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động
a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: (8) …………………………………………………………………..
b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần (9)………………………………………………………………………….
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: (10) ……………………………………..
– Chế độ phúc lợi: (11) …………………………………………………………………………………..
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành
– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
2. Nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin. (12)
h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                       NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên)                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Hợp đồng lao động: Mẫu chuẩn theo Bộ luật Lao động mới” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Lưu ý cho doanh nghiệp và người lao động khi ký kết Hợp đồng thời vụ
  • Thử việc có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
  • 7 trường hợp người lao động được nghỉ việc không cần báo trước

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *