Hướng dẫn thủ tục thi hành án dân sự

huong-dan-thu-tuc-thi-hanh-an-dan-su

Thi hành án dân sự là một quy trình pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền lợi của người đang bị thiệt hại trong một vụ tranh chấp dân sự. Tuy nhiên, việc thực hiện quy trình này có thể phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết về pháp luật. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Hướng dẫn thủ tục thi hành án dân sự” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thi hành án dân sự 2008
  • Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014

2. Hướng dẫn thủ tục thi hành án dân sự

Thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự được quy định thế nào?

Quy trình thi hành án dân sự được quy định trong Chương III của Luật Thi hành án dân sự 2008 và được bổ sung bởi điều 18, điều 1 của Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014. Bạn có thể tham khảo đầy đủ các quy định liên quan tại đây.

Về thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự, Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định như sau:

  1. Trong vòng 5 năm kể từ ngày có hiệu lực pháp luật của bản án hoặc quyết định, người được thi hành án và người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án. Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được xác định trong bản án hoặc quyết định, thì thời hạn 5 năm tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn. Đối với bản án hoặc quyết định thi hành theo định kỳ, thời hạn 5 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
  2. Thời gian hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành án theo quy định của Luật này không được tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án.
  3. Nếu người yêu cầu thi hành án chứng minh được rằng do trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng mà không thể yêu cầu thi hành án đúng thời hạn, thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án.
huong-dan-thu-tuc-thi-hanh-an-dan-su
Hướng dẫn thủ tục thi hành án dân sự

Về nội dung của đơn yêu cầu thi hành án dân sự, Điều 31 của Luật Thi hành án dân sự 2008 và khoản 13 của Điều 1 của Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định như sau:

“Điều 31. Tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án
1. Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan.
Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.
2. Đơn yêu cầu phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu;
b) Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu;
c) Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án;
d) Nội dung yêu cầu thi hành án;
đ) Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;
e) Ngày, tháng, năm làm đơn;
g) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có.
3. Trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì cơ quan thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu.
4. Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.
5. Cơ quan thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án và phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án trong các trường hợp sau đây:
a) Người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án hoặc nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự theo quy định của Luật này;
b) Cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành án;
c) Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án.”

Ra quyết định thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền của ai?

Căn cứ Điều 36 Luật Thi hành án Dân sự 2008 (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 ) quy định như sau:

“Điều 36. Ra quyết định thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án khi có yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền chủ động ra quyết định thi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành đối với phần bản án, quyết định sau:
a) Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí, lệ phí Tòa án;
b) Trả lại tiền, tài sản cho đương sự;
c) Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng, tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước;
d) Thu hồi quyền sử dụng đất và tài sản khác thuộc diện sung quỹ nhà nước;
đ) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
e) Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản án, quyết định quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án.
Đối với quyết định quy định tại điểm đ khoản này thì phải ra ngay quyết định thi hành án.
Đối với quyết định quy định tại điểm e khoản này thì phải ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định.
3. Quyết định thi hành án phải ghi rõ họ, tên, chức vụ của người ra quyết định; số, ngày, tháng, năm, tên cơ quan, tổ chức ban hành bản án, quyết định; tên, địa chỉ của người phải thi hành án, người được thi hành; phần nghĩa vụ phải thi hành án; thời hạn tự nguyện thi hành án.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Căn cứ vào đơn yêu cầu thi hành án, người đứng đầu cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án, đối với một số trường hợp quy định tại khoản 2, người đứng đầu cơ quan thi hành án dân sự chủ động ra quyết định thi hành án dân sự. quyết định, thi hành bản án và phân công chấp hành viên tổ chức thi hành.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Hướng dẫn thủ tục thi hành án dân sự theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *