Hướng dẫn thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp

Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Hướng dẫn thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

1. Phá sản doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 2, Luật Phá sản 2014: “Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”.

Về mặt pháp lý, một doanh nghiệp sau khi được đăng ký kinh doanh là có tư cách của một chủ thể kinh doanh để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường. Tư cách chủ thể kinh doanh chỉ có thể chấm dứt khi doanh nghiệp bị giải thể hoặc bị phá sản. Nếu giải thể là một thủ tục hành chính do cơ quan hành chính thực hiện hoặc chấp thuận trong quá trình giám sát việc giải thể, thì thủ tục phá sản lại là một thủ tục “đặc biệt”. Để được công nhận là phá sản, doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời cả hai điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp bị mất khả năng thanh khoản: Là tình trạng doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
  • Bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản

2. Thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp

Theo quy định tại Luật Phá sản 2014, thủ tục tuyên bố phá sản gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản gồm:

  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
  • Người lao động, công đoàn;
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên…;
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán…

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải được gửi kèm theo chứng cứ đến TAND có thẩm quyền bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi gián tiếp thông qua đường bưu điện.

Bước 2: Tòa án thụ lý và xem xét đơn yêu cầu phá sản

Sau khi nhận được đơn yêu cầu phá sản, Tòa án sẽ xem xét và giải quyết như sau:

  • Nếu vụ việc phá sản không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa thì Tòa án sẽ chuyển đơn yêu cầu đến Tòa án có thẩm quyền.
  • Nếu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không đầy đủ các thông tin, nội dung thì Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn và yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.
  • Nếu người nộp đơn không được phép nộp đơn hoặc không thực hiện sửa đổi, bổ sung đơn khi có yêu cầu hoặc người nộp đơn rút đơn thì Tòa án sẽ trả lại đơn yêu cầu.
  • Nếu đơn yêu cầu hợp lệ, Thẩm phán sẽ thông báo cho người nộp đơn về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản (trừ trường hợp người nộp đơn là người lao động, công đoàn hoặc doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán, không còn tiền hoặc tài sản khác để nộp phí).

Bước 3: Mở thủ tục phá sản

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản  Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).

Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan.

Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu TAND có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu; tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng… tránh trường hợp doanh nghiệp thực hiện các hành vi che dấu hoặc tẩu tán tài sản.

Đặc biệt sẽ kiểm kê lại tài sản, lập danh sách chủ nợ; lập danh sách người mắc nợ…

Bước 4: Triệu tập hội nghị chủ nợ

Thẩm phán sẽ triệu tập hội nghị chủ nợ trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản hoặc lập danh sách chủ nợ.

Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần 02.

Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:

  • Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;
  • Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;
  • Đề nghị tuyên bố phá sản.

Bước 5: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Bước 6: Thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản, tài sản còn lại của doanh nghiệp sẽ bị thanh lý và phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á (BEALAW) về: Thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí. 

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, Luật Đại Đông Á (BEALAW) tự tin có thể giải đáp các vấn đề DÂN SỰ, HÌNH SỰ, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, LAO ĐỘNG, KINH DOANH THƯƠNG MẠI và các vấn đề pháp lý khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *