Không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt bao nhiêu mới nhất

Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt bao nhiêu mới nhất vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định 100/2019/NĐ-CP

– Nghị định 123/2021/NĐ-CP

– Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020 .

2. Không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt bao nhiêu mới nhất

Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30-12-2019; điểm b, khoản 4, Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28-12-2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng, quy định như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe môtô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm một trong các lỗi liên quan đến đội mũ bảo hiểm như sau:

– Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;

– Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

Tương tự, trường hợp người điều khiển xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) vi phạm một trong các lỗi nêu trên cũng phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Như vậy, hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng.

Khoản 4 Điều 23 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020 quy định: Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của khung tiền phạt. Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.

* Về vấn đề nộp phạt tại chỗ: Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) quy định tại khoản 1 Điều 56, như sau: “Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản”.

* Về việc tạm giữ giấy tờ xe: Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP nêu trên không quy định hình thức xử phạt bổ sung “tước quyền sử dụng giấy phép lái xe” đối với lỗi không đội mũ bảo hiểm. Tuy nhiên, Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định: người có thẩm quyền được áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á (BEALAW) về Không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt bao nhiêu theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí. 

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, Luật Đại Đông Á (BEALAW) tự tin có thể giải đáp các vấn đề DÂN SỰ, HÌNH SỰ, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, LAO ĐỘNG, KINH DOANH THƯƠNG MẠI và các vấn đề pháp lý khác.

>>Xem thêm:

5 thoughts on “Không đội mũ bảo hiểm bị xử phạt bao nhiêu mới nhất

  1. Pingback: Mức xử phạt lỗi vượt đèn vàng mới nhất – BEALAW

  2. Pingback: Mức xử phạt lỗi vượt đèn đỏ mới nhất – BEALAW

  3. Pingback: Dừng xe ở làn rẽ phải có bị xử phạt? – BEALAW

  4. Pingback: Các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định pháp luật hiện hành – BEALAW

  5. Pingback: Không có giấy đăng ký xe có bị tạm giữ phương tiện? – BEALAW

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *