Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

le-phi-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai

Việc kết hôn với người nước ngoài là một trong những vấn đề pháp lý đang được quan tâm tại Việt Nam. Một trong những thủ tục quan trọng để kết hôn với người nước ngoài đó là đăng ký kết hôn tại cơ quan công quyền. Tuy nhiên, nhiều người không biết rằng việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng có chi phí và lệ phí đăng ký kết hôn này có thể khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
  • Quyết định 1872/QĐ-BTP
  • Điều 38 Luật hộ tịch 2014
  • Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP

2. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

le-phi-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên. Theo pháp luật Việt Nam, mỗi bên phải tuân thủ pháp luật nước mình và pháp luật Việt Nam nếu việc kết hôn được thực hiện trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam bao gồm độ tuổi, sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối hoặc cản trở kết hôn. Ngoài ra, không được kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng và giữa những người cùng giới.

Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài là Ủy ban nhân dân cấp huyện tại nơi cư trú của công dân Việt Nam. Hồ sơ chuẩn bị đăng ký kết hôn bao gồm giấy tờ xuất trình như hộ chiếu/CMND/CCCD, giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trong giai đoạn chuyển tiếp), bản chính hộ chiếu (đối với người nước ngoài), tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp) và giấy tờ bổ sung tùy trường hợp.

Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật và không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch phải nộp giấy tờ không liên quan đến đăng ký hộ tịch.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện
  • Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?
  • Thời hạn sở hữu nhà ở và hồ sơ, thủ tục gia hạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *