Lô đất khác gì với thửa đất? Được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất không?

lo-dat-khac-gi-voi-thua-dat?-duoc-cap-so-do-cho-ca-lo-dat-khong?

Trong thực tế, lô đất và thửa đất là hai khái niệm khác nhau. Thửa đất thường được hiểu là đơn vị đo lường của đất đai, trong khi lô đất là khu đất có kích thước và hình dáng cụ thể, được phân chia từ một thửa đất lớn hơn. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Lô đất khác gì với thửa đất? Được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất không?” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 123/2017/NĐ-CP
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
  • Nghị định số 20/2019/NĐ-CP
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC

2. Lô đất khác gì với thửa đất? Được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất không?

lo-dat-khac-gi-voi-thua-dat?-duoc-cap-so-do-cho-ca-lo-dat-khong?
Lô đất khác gì với thửa đất? Được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất không?

Trong lĩnh vực pháp luật đất đai, thuật ngữ “lô đất” và “thửa đất” là rất phổ biến và được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về hai khái niệm này và sự khác biệt giữa chúng. Theo định nghĩa, lô đất là một hoặc nhiều thửa đất liền kề có chức năng sử dụng đất giống nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác. Trong khi đó, thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Tuy nhiên, lô đất và thửa đất cũng có nhiều điểm khác biệt. Số lượng thửa đất khác nhau giữa lô đất và thửa đất, lô đất bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề trong khi thửa đất chỉ bao gồm một thửa đất. Căn cứ xác định của thửa đất là ranh giới trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ, trong khi lô đất được xác định bằng các tuyến đường giao thông, đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác. Thêm vào đó, thửa đất được phản ánh trên Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ) tại trang 2, trong khi lô đất không được phản ánh trên Giấy chứng nhận.

Theo Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận cho cả lô đất (trường hợp có nhiều thửa đất) với điều kiện lô đất đó gồm nhiều thửa đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn mà người sử dụng đất đó có yêu cầu.

Người dân cần nắm rõ 3 quy định xây dựng liên quan đến lô đất, đó là: Mật độ xây dựng thuần, hệ số sử dụng đất và kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình là nhà ở. Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất. Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép được quy định bởi Bảng 2.8 và cụ thể hơn, mật độ xây dựng tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập) được quy định theo diện tích lô đất. Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 07 lần. Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại – dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị.

Hệ số sử dụng đất là tỷ lệ tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ phần diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, gian lánh nạn, phòng cháy chữa cháy và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất. Điều này đảm bảo việc sử dụng đất được hiệu quả và hợp lý.

Kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình là nhà ở được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng. Kích thước bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở phải đảm bảo tiêu chuẩn tương ứng với bề rộng của đường phố tiếp giáp. Điều này đảm bảo sự hài hòa và đồng bộ trong quy hoạch đô thị.

Tóm lại, để hiểu rõ hơn về lô đất và thửa đất, người dân cần nắm rõ định nghĩa và sự khác biệt giữa chúng. Ngoài ra, cũng cần nắm rõ các quy định xây dựng liên quan đến lô đất như mật độ xây dựng thuần, hệ số sử dụng đất và kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình là nhà ở để đảm bảo việc sử dụng đất được hiệu quả và hợp lý.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Lô đất khác gì với thửa đất? Được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất không?” theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện
  • Đất vi phạm là gì? Khi nào được cấp Sổ đỏ? Khi nào bị thu hồi?
  • Thời hạn sở hữu nhà ở và hồ sơ, thủ tục gia hạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *