Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn

mau-giay-gioi-thieu-dang-ky-ket-hon

Chào mừng đến với trang web của chúng tôi! Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn chất lượng và đáng tin cậy, thì bạn đã đến đúng địa chỉ. Với kinh nghiệm lâu năm trong việc viết nội dung SEO cho các trang web, chúng tôi tự hào giới thiệu đến bạn một mẫu giấy đăng ký kết hôn hoàn hảo để giúp bạn đăng ký kết hôn một cách dễ dàng và nhanh chóng. Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp cho bạn một mẫu giấy đăng ký kết hôn chất lượng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý và được thiết kế để giúp bạn hoàn thành quy trình đăng ký kết hôn một cách thuận tiện và hiệu quả. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 123/2015/ NĐ – CP hướng dẫn Luật hộ tịch
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP

2. Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn

………………………….………………………….Số:…../UBND- XNTTHNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc…………, ngày…..tháng…..năm…….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Xét đề nghị của ông/bà:……………………………………………………..về việc cấp Giấy xác tình trạng hôn nhân cho…………………………………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN

Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………………………….

Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………………………..

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………………………..

Trong thời gian cư trú tại………………………………………………………………………………………………….

Từ ngày……tháng………năm………, đến ngày……..tháng………năm

Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………………………

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:………………………………………………………………………………………………………………………………

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Để đăng ký kết hôn, người làm đơn cần điền đầy đủ thông tin cá nhân trên giấy giới thiệu đăng ký kết hôn, bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch và giấy tờ tùy thân.

mau-giay-gioi-thieu-dang-ky-ket-hon
Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn

Để đăng ký kết hôn hoặc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người đăng ký cần chuẩn bị một số giấy tờ và điền thông tin đầy đủ vào tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong phần “Nơi cư trú”, cần điền địa chỉ cư trú hiện tại và trong phần “Trong thời gian cư trú: từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…” chỉ điền trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đó.

Trong phần “Tình trạng hôn nhân”, người làm đơn cần điền đầy đủ thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại. Nếu chưa kết hôn, điền “Chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã có vợ hoặc chồng, điền “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…” và cung cấp thêm Giấy chứng nhận kết hôn số, do… Cấp ngày… tháng… năm…). Nếu từng kết hôn nhưng đã ly hôn và hiện chưa tái hôn, điền “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số…ngày…tháng…năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu từng kết hôn nhưng vợ/chồng đã qua đời và chưa tái hôn, điền “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã mất (Cung cấp Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:…do…cấp ngày…tháng…năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu từng chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và hiện vẫn chung sống như vậy, điền “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”. Đối với công dân Việt Nam muốn được cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn trong thời gian cư trú ở nước ngoài, cần ghi rõ địa chỉ cư trú hiện tại và cung cấp thông tin về thời gian cư trú tại nước ngoài trong phần “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”.

Tình trạng hôn nhân của người đăng ký sẽ được xác định dựa trên Sổ đăng ký hộ tịch và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử được quản lý bởi cơ quan đại diện.

Trong phần “Giấy này được dùng để”, người đăng ký cần ghi rõ mục đích sử dụng Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn, không để trống mục này. Sau đó, người đăng ký cần ký và ghi rõ họ tên vào tờ khai.

Để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người đăng ký cần chuẩn bị hồ sơ gồm Đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu (bản phô tô công chứng), bản án, quyết định của tòa án về việc ly hôn trước đây (trong trường hợp đã từng ly hôn), giấy chứng tử (nếu một bên vợ hoặc chồng đã chết)… Sau khi điền thông tin và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi thường trú hoặc tạm trú, cán bộ tư pháp sẽ xác minh và cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn 3 ngày làm việc, hiệu lực của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là 6 tháng.

Để đăng ký kết hôn, người đăng ký cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và đối chiếu thông tin trong Tờ khai và giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận sẽ viết giấy tiếp nhận và thông báo thời gian trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong trường hợp không thể bổ sung hoặc hoàn thiện hồ sơ, người tiếp nhận sẽ lập văn bản hướng dẫn và ký tên.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Thời gian thử việc là bao lâu? Được thử việc mấy lần?
  • Chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật như thế nào?
  • Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *