Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an

mau-tham-tra-ly-lich-ket-hon-voi-cong-an

Một trong những việc quan trọng nhất khi chuẩn bị cho ngày cưới của mình là thẩm tra lý lịch kết hôn với cơ quan công an địa phương. Việc này đảm bảo rằng bạn và đối tác của mình đang bước vào một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc và an toàn. Tuy nhiên, nhiều cặp đôi mới đây thường gặp khó khăn trong việc làm thủ tục này vì không biết cách bắt đầu. Để giúp bạn tránh khỏi những rắc rối này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an đơn giản và dễ hiểu. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
  • Luật Công an nhân dân 2018.

2. Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an

mau-tham-tra-ly-lich-ket-hon-voi-cong-an
Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an

Kết hôn là gì theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014?

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, kết hôn được xác định là việc nam và nữ thiết lập mối quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của luật này và đăng ký kết hôn. Luật đặt ra các điều kiện cụ thể để kết hôn, bao gồm sự tự nguyện và không có áp lực bắt buộc từ bất kỳ bên nào, và chỉ cho phép nam và nữ thiết lập mối quan hệ vợ chồng theo nguyên tắc tự nguyện. Để đăng ký kết hôn, cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định.

Hiện nay, điều kiện để kết hôn là gì?

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, để kết hôn, nam phải đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải đủ 18 tuổi trở lên và việc kết hôn phải được thực hiện theo sự tự nguyện của cả hai bên. Ngoài ra, cả nam và nữ không được mất năng lực hành vi dân sự và không được nằm trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 5 Khoản 2 của Luật này. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Nếu muốn kết hôn với một người trong ngành công an, cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định mới?

Ngoài các điều kiện nêu tại mục 1, nếu bạn muốn kết hôn với người làm trong ngành công an, bạn cần đáp ứng các điều kiện đặc thù của ngành này. Bạn không được làm tay sai cho chế độ phong kiến, không được làm ngụy quân hoặc ngụy quyền, và không có bản thân hoặc gia đình là người theo Đạo Thiên Chúa, Cơ đốc, Tin lành hoặc dân tộc Hoa. Bạn cũng không được là người nước ngoài hoặc có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù. Để kết hôn với người làm trong ngành công an, bạn cần điền mẫu lý lịch tự khai kết hôn, trong đó cần thể hiện đầy đủ thông tin về họ và tên khai sinh, tên gọi khác nếu có, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quê quán, dân tộc và quốc tịch. Các thông tin này phải được thể hiện đầy đủ và chính xác trong mẫu lý lịch tự khai kết hôn.

Nếu bạn muốn kết hôn với người trong ngành công an, bạn cần thực hiện một số bước như sau:

  1. Làm đơn tìm hiểu và khám phá để kết hôn với người đó trong thời hạn từ 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người.
  2. Làm hai đơn xin kết hôn, gồm một đơn gửi thủ trưởng đơn vị chức năng và một đơn gửi phòng Tổ chức triển khai cán bộ.
  3. Người dự tính kết hôn với người trong ngành công an cần làm đơn để kê khai lý lịch trong khoảng thời gian ba đời của mình.
  4. Phòng Tổ chức cán bộ có nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai thẩm tra, xét lý lịch vợ của chiến sỹ công an, xác định người mà chiến sỹ công an dự tính kết hôn và toàn bộ những người thân trong gia đình trong mái ấm gia đình tại nơi sinh sống và nơi thao tác. Thời gian triển khai thẩm tra, xác định lý lịch nói trên khoảng chừng từ 2 đến 4 tháng.

Với những điều kiện đặc thù này, việc kết hôn với người trong ngành công an cần phải thực hiện một số bước phức tạp và tốn nhiều thời gian. Tuy nhiên, những điều kiện này được đặt ra nhằm đảm bảo an ninh, trật tự và tôn trọng pháp luật trong ngành công an.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *