Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

mau-to-khai-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai

Khi bạn muốn kết hôn với người nước ngoài, quá trình đăng ký hôn nhân trở nên phức tạp hơn. Bạn sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và thủ tục để đảm bảo quá trình diễn ra thuận lợi. Trong đó, một trong những giấy tờ cần thiết là tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Vì vậy, để giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, chúng tôi đã tìm hiểu và tổng hợp mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP
  • Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022

2. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

mau-to-khai-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định rằng, khi kết hôn có yếu tố nước ngoài thì người Việt Nam phải tuân thủ những điều kiện sau đây để đăng ký kết hôn:

Phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo đúng quy định. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân Việt Nam như hộ chiếu, CMND, thẻ CCCD hoặc các giấy tờ tương tự có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Bản chính hộ chiếu của người nước ngoài để chứng minh nhân thân; trong trường hợp không có hộ chiếu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn trong giai đoạn chuyển tiếp.
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Nếu hai bên muốn, có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng. Nếu nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài có giá trị sử dụng trong thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Nếu không có thời hạn sử dụng được ghi trên giấy tờ thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính từ ngày cấp. Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam hoặc bên nữ có thể phải nộp hoặc xuất trình các giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (trích lục ghi chú ly hôn) nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đang công tác nếu công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp nếu người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập hoặc lao động có thời hạn ở nước ngoài. Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài, các công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. Ngoài ra, công dân Việt Nam cư trú trong nước cần xuất trình giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mình trong giai đoạn chuyển tiếp.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *