Nội dung của hợp đồng lao động bao gồm những gì

Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Nội dung của hợp đồng lao động bao gồm những gì? Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

1. Căn cứ pháp lý.

– Luật lao động 2019;

2. Hợp đồng lao động là gì.

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động;

2. Nội dung hợp đồng gồm những gì.

– Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động;

Tên và địa chỉ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức.Đặc biệt khi người sử dụng lao độnglà một cá nhân thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp. Trong đó, người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động phải ghi rõ : Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động

– Thông tin người lao động phải căn cứ vào chứng minh nhân dân, giấy tờ hợp pháp khác như;

Số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;Riêng đối với người lao động nước ngoài phải ghi số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Công việc và địa điểm làm việc;

 Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;

 Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

Thời hạn của hợp đồng lao động;

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

Trong hợp đồng phải ghi rõ các mức lương, phụ cấp, khoản trợ cấp ; hình thức trả lương ; kỳ hạn trả lương do hai bên xác định phù hợp với quy định của pháp luật lao động.

Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương;

Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

Đây là nội dung vô cùng quan trọng bởi ảnh hưởng rất lớn đến quyền lợi bên phía người lao động, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của người sử dụng lao động.Trong hợp đồng ghi nhận : thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ; Hai bên cũng cần ghi nhận thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

 Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

Hợp đồng phải ghi nhận cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng lao động.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế;

Đối với nội dung này, hai bên nên ghi nhận rõ ràng tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động.

 Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng;

Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Tóm lại, hợp đồng lao động là thỏa thuận của hai bên trong quan hệ mua bán sức lao động. Các thỏa thuận có những giới hạn nhất định do luật xác định, yêu cầu những điều khoản nhất định.

Trên đây là toàn bộ tư vấn liên quan đến “Nội dung của hợp đồng lao động bao gồm những gì?. Nếu có bất cứ vướng mắc nào xin liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *