Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Phá sản là gì? Thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp . Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.
1. Cơ sở pháp lý
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Luật phá sản 2014;
2. Phá sản là gì?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật phá sản năm 2014 quy định: Phá sản là trình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Theo đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán (Theo khoản 1 Điều 4 Luật phá sản 2014).
3. Điều kiện doanh nghiệp được công nhận phá sản
Theo quy định về phá sản nêu trên, để được công nhận phá sản, doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời cả 02 điều kiện sau:
+ Mất khả năng thanh toán
+ Bị tòa án nhân dân tuyên bố phá sản
Trong đó, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
Việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Không có tài sản để thanh toán các khoản nợ;
Trường hợp 2: Có tài sản nhưng không thanh toán các khoản nợ;
4. Quy trình, thủ tục phá sản doanh nghiệp
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
– Những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
+ Chủ nợ không có đảm bảo, chủ nợ có đảm bảo một phần khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
+ Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
+ Chủ Doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty TNHH, thành viên hợp danh của Công ty hợp danh khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20 % số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng khi công ty mất khả năng thanh toán hoặc dưới 20 % nhưng được quy định tại Điều lệ công ty.
+ Thành viên hợp tác xã hoặc người đại điện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán
Bước 2: Tòa án nhận đơn
Trong khoảng thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cần mở thủ tục phá sản, Tòa án sẽ tiến hành phân công Thẩm phán hoặc thành lập Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
– Trường hơp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản.
– Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản chưa hợp lệ thì Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn
– Tòa án quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ phá sản trong các trường hợp sau:
+ Người nộp đơn không đúng quy định.
+ Người nộp đơn không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
+ Tòa án khác đã mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
+ Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút đơn yêu cầu trong trường hợp các bên thỏa thuận đước với nhau về việc rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
+ Người nộp đơn không nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.
Bước 3: Tòa án thụ lý đơn.
Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản. Và sau đó ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).
Bước 4: Mở thủ tục phá sản
– Thẩm phán sẽ ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan.
– Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu, tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng.
– Đặc biệt sẽ kiểm kê lại tài sản, lập danh sách chủ nợ, lập danh sách mắc nợ.
Bước 5: Hội nghị chủ nợ
– Thẩm phán triệu tập Hội nghị chủ nợ trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc sau việc lập danh sách chủ nợ hoặc kể từ ngày kết thúc việc lập danh sách chủ nợ trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc trước việc lập danh sách chủ nợ, trừ trường hợp không phải tổ chức Hội nghị chủ nợ theo thủ tục rút gọn.
– Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất: Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần 02.
– Hội nghị chủ nợ lần thứ hai: Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:
+ Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản.
+ Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh.
+ Đề nghị tuyên bố phá sản.
Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản
Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng doanh nghiệp vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp phá sản
– Thanh lý tài sản phá sản
– Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản
Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á (BEALAW) về: Phá sản là gì? Thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp. Theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí.
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, Luật Đại Đông Á (BEALAW) tự tin có thể giải đáp các vấn đề DÂN SỰ, HÌNH SỰ, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, LAO ĐỘNG, KINH DOANH THƯƠNG MẠI và các vấn đề pháp lý khác.