Pháp luật quy định như thế nào về huỷ bỏ hợp đồng?

phap-luat-quy-dinh-nhu-the-nao-ve-huy-bo-hop-dong?

Trong kinh doanh và giao dịch thương mại, việc huỷ bỏ hợp đồng có thể xảy ra và là một vấn đề quan trọng cần được giải quyết đúng đắn. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Pháp luật quy định như thế nào về huỷ bỏ hợp đồng?” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015

2. Pháp luật quy định như thế nào về huỷ bỏ hợp đồng?

1. Khái niệm và nguyên tắc của hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự là một loại giao dịch dân sự, được xác lập trên nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng. Các bên được tự do thỏa thuận về nội dung hợp đồng, nhưng không được trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội. Hợp đồng dân sự có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc hành vi cụ thể.

2. Quyền hủy bỏ hợp đồng

Theo Bộ luật dân sự 2015, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

  • Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp khác do luật quy định.
phap-luat-quy-dinh-nhu-the-nao-ve-huy-bo-hop-dong?
Pháp luật quy định như thế nào về huỷ bỏ hợp đồng?

3. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng

Có ba trường hợp chính dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng: chậm thực hiện nghĩa vụ, không có khả năng thực hiện và tài sản bị mất hoặc hư hỏng.

a) Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ: Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý, nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền hủy bỏ hợp đồng.

b) Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện: Khi bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình, làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được, bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

c) Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng: Nếu một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại, thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.

4. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng

Khi hợp đồng bị hủy bỏ, nó không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

a) Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản. Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật, trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.

b) Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả, việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

c) Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.

d) Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do quy định pháp luật.

e) Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định, bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định.

5. Thủ tục hủy bỏ hợp đồng

a) Thông báo hủy bỏ hợp đồng: Bên muốn hủy bỏ hợp đồng cần thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, bên hủy bỏ hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

b) Thỏa thuận giữa các bên: Trong một số trường hợp, các bên có thể tự thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng và các hậu quả pháp lý liên quan. Thỏa thuận này nên được lập thành văn bản để đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch.

c) Giải quyết tranh chấp: Nếu các bên không đạt được thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng hoặc giải quyết các hậu quả pháp lý, có thể tìm đến các biện pháp giải quyết tranh chấp như đàm phán, trọng tài, hoặc khởi kiện tại tòa án.

6. Lưu ý khi hủy bỏ hợp đồng

a) Kiểm tra lại điều khoản hợp đồng và quy định của pháp luật về việc hủy bỏ hợp đồng để đảm bảo rằng có đủ căn cứ pháp lý.

b) Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình hủy bỏ hợp đồng và giải quyết các hậu quả pháp lý.

c) Lưu ý đến thời hạn thông báo hủy bỏ hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên.

d) Trong trường hợp cần thiết, nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn pháp lý để đảm bảo quyền lợi của mình trong quá trình hủy bỏ hợp đồng.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Pháp luật quy định như thế nào về huỷ bỏ hợp đồng? theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *