Quá cảnh là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực hàng không và di trú, thường liên quan đến việc di chuyển giữa các quốc gia trong một hành trình du lịch hoặc công tác. Với đặc điểm địa lý và vị trí chiến lược của mình, Việt Nam đóng vai trò là một điểm quá cảnh quan trọng cho nhiều hành khách trên toàn cầu. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Quá cảnh là gì? Điều kiện để được quá cảnh vào Việt Nam?” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
2. Quá cảnh là gì? Điều kiện để được quá cảnh vào Việt Nam?
1. Quá cảnh là gì?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, quá cảnh được định nghĩa là việc người nước ngoài đi qua hoặc lưu lại khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam để đi nước thứ ba.
2. Điều kiện người nước ngoài quá cảnh tại Việt Nam
Theo Điều 23 của cùng Luật, người nước ngoài được phép quá cảnh tại Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Sở hữu hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Có vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba;
- Có thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.
3. Một số lưu ý về quá cảnh tại Việt Nam
3.1 Khu vực quá cảnh
Theo Điều 24 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, khu vực quá cảnh được định nghĩa là khu vực thuộc cửa khẩu quốc tế, nơi người nước ngoài được lưu lại để đi nước thứ ba.
Khu vực quá cảnh do cơ quan có thẩm quyền quản lý cửa khẩu quốc tế quyết định.
3.2 Quá cảnh đường hàng không
- Người nước ngoài quá cảnh đường hàng không được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại sân bay quốc tế trong thời gian chờ chuyến bay.
- Trong thời gian quá cảnh, nếu người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức, thì người này sẽ được xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh.
3.3 Quá cảnh đường biển
Người nước ngoài quá cảnh đường biển được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng biển trong thời gian tàu, thuyền neo đậu. Trường hợp có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh. Nếu có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác, người này sẽ được xét cấp thị thực ký hiệu VR.
(Căn cứ Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)
4. 06 hành vi bị nghiêm cấm về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Theo Điều 5 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, có 6 hành vi bị nghiêm cấm, bao gồm:
- Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Trên đây là những điều kiện và quy định liên quan đến việc quá cảnh tại Việt Nam. Vì vậy, nếu bạn muốn đi đến một nước thứ ba và cần phải quá cảnh tại Việt Nam, hãy chắc chắn rằng bạn đáp ứng đủ các điều kiện và tuân thủ đúng quy định của pháp luật để tránh các rủi ro không mong muốn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và điều kiện để được quá cảnh tại Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: “Quá cảnh là gì? Điều kiện để được quá cảnh vào Việt Nam?“ theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.
Một số bài viết có liên quan:
- Những tỉnh bị cấm đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc 2023
- Bị mù màu có đi xuất khẩu lao động được không?
- Có hình xăm trên người có đươc đi XKLĐ không?