Thế chấp tài sản là gì? Quy định về thế chấp tài sản

the-chap-tai-san-la-gi?-quy-dinh-ve-the-chap-tai-san

Trong lĩnh vực pháp lý, bảo lãnh là một khái niệm quan trọng, được sử dụng để đảm bảo tính thực hiện các nghĩa vụ trong một hợp đồng. Pháp luật quy định các điều kiện và quy trình cụ thể để thực hiện bảo lãnh một cách hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho các bên liên quan. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thế chấp tài sản là gì? Quy định về thế chấp tài sản” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015

2. Thế chấp tài sản là gì? Quy định về thế chấp tài sản

Thế chấp tài sản là việc một bên (gọi là bên thế chấp) sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên nhận thế chấp theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015. Tài sản thế chấp được bên thế chấp giữ và các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

Trong quá trình thế chấp tài sản, bên thế chấp và bên nhận thế chấp đều có quyền và nghĩa vụ cụ thể như sau:

I. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp trong thế chấp tài sản

1. Nghĩa vụ của bên thế chấp

  • Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.
  • Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
  • Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
  • Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.
  • Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
the-chap-tai-san-la-gi?-quy-dinh-ve-the-chap-tai-san
Thế chấp tài sản là gì? Quy định về thế chấp tài sản
  • Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.

2. Quyền của bên thế chấp

  • Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
  • Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
  • Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  • Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.
  • Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
  • Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.
  • Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp trong thế chấp tài sản

1. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp

  • Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
  • Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.

2. Quyền của bên nhận thế chấp

  • Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
  • Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
  • Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.
  • Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  • Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.

Các loại thế chấp tài sản

Theo quy định của pháp luật, có nhiều loại thế chấp tài sản khác nhau như:

  1. Thế chấp bằng tài sản vật chất: đây là loại thế chấp phổ biến nhất và dễ hiểu nhất. Các tài sản vật chất có thể thế chấp bao gồm đất đai, nhà cửa, tài sản sản xuất, tài sản cá nhân, ô tô, tàu thuyền, máy móc, thiết bị, vật dụng gia đình, v.v. Thế chấp bằng tài sản vật chất còn được chia thành các loại khác như thế chấp bằng tài sản động, thế chấp bằng tài sản cố định, thế chấp bằng tài sản lưu động, v.v.
  2. Thế chấp bằng tài sản quyền: loại thế chấp này được sử dụng khi tài sản được thế chấp là quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu tài sản. Các quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu tài sản được thế chấp bao gồm quyền sử dụng đất đai, quyền sử dụng tài sản công cộng, quyền sử dụng tài sản tư nhân, quyền sử dụng tài sản trí tuệ, v.v.
  3. Thế chấp bằng tài sản tiền tệ: loại thế chấp này được sử dụng khi tài sản được thế chấp là tiền mặt, chứng khoán hoặc các loại giấy tờ có giá trị tương đương. Thế chấp bằng tài sản tiền tệ thường được sử dụng trong các trường hợp vay vốn hoặc thực hiện các giao dịch tài chính.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Thế chấp tài sản là gì? Quy định về thế chấp tài sản theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *