Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế từ tháng 8/2023 đến hết năm 2023

Quý khách muốn tìm hiểu về vấn đề: Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế từ tháng 8/2023 đến hết năm 2023 mới nhất vui lòng tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư vấn miễn phí và hỗ trợ các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.

1. Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế của kỳ tính thuế từ tháng 8/2023 đến hết năm

Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế được quy định tại khoản 1 Điều 44, khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Ngày 21/8/2023, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN tháng 07/2023;

– Ngày 20/9/2023, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN tháng 08/2023;

– Ngày 20/10/2023, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN tháng 09/2023;

– Ngày 30/10/2023, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 (nếu có), doanh nghiệp kê khai thuế theo quý nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 (nếu có)

– Ngày 31/10/2023, doanh nghiệp kê khai thuế theo quý nộp tờ khai thuế GTGT Quý III/2023, tờ khai thuế thuế TNCN Quý III/2023

– Ngày 20/11/2023, doanh nghiệp kê khai thuế GTGT tháng 10, tờ khai thuế TNCN tháng 10/2023;

– Ngày 20/12/2023, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng nộp tờ khai thuế GTGT tháng 11/2023, tờ khai thuế TNCN tháng 11/2023;

– Ngày 22/01/2024, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023, tờ khai thuế TNCN tháng 12/2023;

– Ngày 30/01/2024, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng, doanh nghiệp kê khai thuế theo quý nộp lệ phí môn bài năm 2023 và nộp thuế TBDN tạm tính quý IV/2023;

– Ngày 31/01/2024, doanh nghiệp kê khai thuế theo quý nộp tờ khai thuế GTGT quý IV/2023 và tờ khai thuế TNCN quý IV/2023.

– Ngày 01/04/2024, doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng, doanh nghiệp kê khai thuế theo quý quyết toán thuế TNDN năm 2023, quyết toán thuế TNCN năm 2023, nộp báo cáo tài chính năm 2023

2. Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?

Theo quy định tại Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 thì gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

“1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

Như vậy, trường người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Thời hạn gia hạn không quá 30 ngày đối với nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý.

3. Nộp tờ khai thuế quá thời hạn bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

“Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á (BEALAW) về: Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế từ tháng 8/2023 đến hết năm 2023 theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hồ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được Luật sư tư
vấn miễn phí. 

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực pháp luật, Luật Đại Đông Á (BEALAW) tự tin có thể giải đáp các vấn đề DÂN SỰ, HÌNH SỰ, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, LAO ĐỘNG, KINH DOANH THƯƠNG MẠI và các vấn đề pháp lý khác.

LUẬT ĐẠI ĐÔNG Á (BEALAW) – GIẢI PHÁP PHÁP LÝ HIỆU QUẢ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *