Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội

thu-tuc-dang-ky-ket-hon-tai-tp-ha-noi

Khi tìm kiếm thông tin về thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội, quý khách có thể bị choáng ngợp bởi số lượng thông tin khổng lồ và không biết nên tin tưởng thông tin nào. Để giúp quý vị có được thông tin chính xác và đáng tin cậy, chúng tôi đã tổng hợp và đưa ra hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý vị một số thông tin hữu ích và giải đáp những thắc mắc liên quan đến việc đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị định 158/2005/NĐ-CP

2. Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội.

thu-tuc-dang-ky-ket-hon-tai-tp-ha-noi
Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội

Trước khi kết hôn, ngoài việc tổ chức đám cưới, việc đăng ký kết hôn là rất quan trọng để bảo đảm tuân thủ pháp luật và xác lập sự hợp pháp của một gia đình. Việc chuẩn bị giấy tờ và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là rất cần thiết và không thể thiếu.

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây: bản sao sổ hộ khẩu, bản sao chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của phường hoặc xã, thị trấn thường trú. Nếu một trong hai bên đã từng kết hôn thì cần có giấy chứng nhận ly hôn của tòa án và giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.

Để được đăng ký kết hôn, nam từ 20 tuổi trở lên và nữ từ 18 tuổi trở lên phải đủ điều kiện. Đồng thời, hôn nhân phải được thực hiện tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật, bao gồm không kết hôn với người đã có vợ hoặc chồng, người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần), kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong phạm vi ba đời và đăng ký kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi.

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ yêu cầu hai bên tuyên bố ý muốn tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý, cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ ghi vào sổ đăng ký kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn.

Sau khi hai bên nam, nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ ký và cấp cho mỗi bên một bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn có thể được cấp theo yêu cầu của vợ chồng.

Nếu các bên có địa chỉ thường trú tại tỉnh hoặc thành phố khác nhưng mong muốn đăng ký kết hôn tại tỉnh khác, họ vẫn có thể thực hiện được thủ tục đăng ký kết hôn.

Trong trường hợp đăng ký kết hôn khác tỉnh, các bên có thể đăng ký kết hôn tại quê của chồng hoặc vợ, tuy nhiên cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Về hôn nhân đồng giới, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 không còn cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính, tuy nhiên vẫn không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Thời gian cấp giấy chứng nhận kết hôn là từ 5 đến 10 ngày kể từ ngày đủ giấy tờ hợp lệ. Nếu cần phải xác minh thêm thông tin, thời hạn nói trên có thể được kéo dài thêm không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục, Ủy ban phường hoặc xã sẽ cấp 2 bản đăng ký kết hôn, mỗi bên giữ một bản.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.Hà Nội theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *