Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam

thu-tuc-ket-hon-voi-nguoi-han-quoc-tai-viet-nam

Kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam có phải là một quy trình phức tạp? Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, thì đây là nơi đúng để đến. Việc kết hôn với người nước ngoài đã trở thành một xu hướng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên, việc đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam đòi hỏi những thủ tục đặc biệt và quy định pháp lý khác nhau, và điều này có thể khiến bạn cảm thấy bối rối và khó khăn. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

2. Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam

thu-tuc-ket-hon-voi-nguoi-han-quoc-tai-viet-nam
Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam

Nếu bạn muốn kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, hãy tham khảo các thông tin dưới đây để hiểu rõ về quy trình và giấy tờ cần chuẩn bị để đảm bảo việc kết hôn của bạn được thực hiện đúng quy định pháp luật.

Khi kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, theo Điều 126 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, người nước ngoài phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân và còn phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và người nước ngoài phải tuân theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Theo quy định tại Điều 123 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ, thẩm quyền đăng ký kết hôn được xác định như sau:

  • Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của một trong hai người nước ngoài kết hôn với nhau thực hiện việc đăng ký kết hôn nếu việc kết hôn được tiến hành ở Việt Nam. Trong trường hợp công dân Việt Nam chưa có hộ khẩu thường trú nhưng đã đăng ký tạm trú có thời hạn thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa người đó với người nước ngoài.
  • Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam ở khu vực biên giới thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với nhau tại nước ngoài.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước tiếp nhận.

Nếu bạn muốn kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, trước tiên bạn cần xin giấy chứng nhận độc thân tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam. Người có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân nộp tại cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc tại Việt Nam, bao gồm Đại sứ quán Hàn Quốc và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

Sau khi có Giấy chứng nhận độc thân, bạn cần nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền. Sau khi xem xét hồ sơ và đảm bảo hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kết hôn sẽ thực hiện quá trình thẩm tra và xác minh tính xác thực của hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc.

Nếu cả hai bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kết hôn sẽ thông báo cho Chủ tịch UBND cấp huyện để giải quyết và tiến hành đăng ký kết hôn. Công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *