Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

thu-tuc-ket-hon-voi-nguoi-trung-quoc-tai-viet-nam

Nếu bạn đang yêu và muốn kết hôn với một người Trung Quốc tại Việt Nam, thì việc nắm rõ các thủ tục cần thiết là rất quan trọng để tránh những rắc rối không đáng có. Tuy nhiên, với số lượng thông tin trên mạng về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam rất nhiều và không phân loại rõ ràng, việc tìm kiếm thông tin chính xác và đáng tin cậy có thể gặp khó khăn. Chính vì thế, chúng tôi đã tổng hợp và đưa ra hướng dẫn chi tiết về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, giúp bạn có thể tiến hành đăng ký kết hôn một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

2. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

thu-tuc-ket-hon-voi-nguoi-trung-quoc-tai-viet-nam
Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Vấn đề kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam đang được quan tâm. Theo Quy định Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài phải tuân theo pháp luật của cả hai nước về điều kiện kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, người nước ngoài cũng phải tuân theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

Việc kết hôn giữa người Trung Quốc thường trú ở Việt Nam cũng phải tuân theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Hiện nay, độ tuổi kết hôn tại Việt Nam là từ 18 tuổi trở lên đối với nữ và từ 20 tuổi trở lên đối với nam. Nếu muốn kết hôn với người Trung Quốc, người Việt Nam có thể đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc ở cơ quan đại diện, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền chức năng lãnh sự của Việt Nam ở Trung Quốc. Tuy nhiên, việc đăng ký kết hôn phải tuân theo pháp luật của cả hai nước và không vi phạm quy định của pháp luật Trung Quốc.

Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài, như trường hợp người Trung Quốc, có các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Các bên nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện.

Bước 2: Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn của hai bên.

Bước 3: Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tiến hành thẩm tra hồ sơ, sau đó báo cáo kết quả và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bước 4: Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ sau khi đã nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Việc kết hôn với người nước ngoài có thể mang lại nhiều lợi ích như tăng cường sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, đưa ra quan hệ hợp tác mới và cũng có thể giúp cho các cá nhân có cơ hội tìm hiểu, học hỏi thêm về văn hóa, phong tục của đất nước khác. Tuy nhiên, cần tuân thủ các quy định của pháp luật và thực hiện các bước đăng ký kết hôn đầy đủ để tránh các rủi ro pháp lý.

Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng, việc kết hôn không nên chỉ dựa trên yếu tố quốc tịch mà cần xem xét đến tình cảm, sự hiểu biết lẫn nhau, đặc biệt là trong những trường hợp mà ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo, phong tục khác nhau. Chính vì vậy, việc kết hôn cần được suy nghĩ kỹ càng, cân nhắc đầy đủ trước khi quyết định.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Tài sản bố mẹ cho sau khi kết hôn là của ai
  • Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Không đăng ký kết hôn có bị phạt không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *