Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

thu-tuc-xin-cap-giay-chung-nhan-phong-chay-chua-chay

Việc đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu trong xây dựng và quản lý một tòa nhà hoặc khu công nghiệp. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là một tài liệu bắt buộc được yêu cầu để chứng minh rằng tòa nhà hoặc khu công nghiệp đó đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, quy trình xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy có thể gây ra nhiều khó khăn và phức tạp cho những người không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 79/2014/NĐ-CP

2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, các dự án, công trình có các đặc điểm sau cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy:

thu-tuc-xin-cap-giay-chung-nhan-phong-chay-chua-chay
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
  1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
  3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
  10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
  15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
  17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
  18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Để xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, hồ sơ bao gồm đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy, bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị, các phương án chữa cháy, quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở, danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, cá nhân, tổ chức thực hiện các bước sau:

  1. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
  2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sẽ được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể
  • Hướng dẫn mở công ty vận chuyển hàng hóa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *