Tổng hợp các mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn sắp tới, là thời điểm mà nhu cầu đi lại của người dân tăng cao, đặc biệt cũng là thời điểm sử dụng rượu, bia nhiều nhất trong năm. Để bảo đảm cho nhân dân vui Tết an toàn, CSGT trên cả nước sẽ tăng cường kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm nồng độ cồn. Vậy mức phạt nồng độ cồn mới nhất trong năm 2024 là bao nhiêu? 

Hiện hành, quy định các mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy, xe ô tô, xe kéo, xe máy chuyên dùng, xe đạp tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2012/NĐ-CP)

  1. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với các loại xe có gắn động cơ

Đối với ô tô:

  • Mức nồng độ cồn ≤ 50 mg/100 ml máu hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở:

– Phạt tiền: 06 – 08 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 5)

– Phạt bổ sung: tước giáy phép lái xe từ 10 – 12 tháng (Điểm e khoản 11 Điều 5)

  • Mức nồng độ cồn > 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở:

     – Phạt tiền: 16 – 18 triệu đồng

       – Phạt bổ sung: Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng (Điểm g khoản 11 Điều 5)

  • Mức nồng độ cồn > 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở

     – Phạt tiền: 30 – 40 triệu đồng (Điểm a khoản 10 Điều 5)

       – Phạt bổ sung Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng (Điểm h khoản 11 Điều 5)

  Đối với xe máy:

  • Mức nồng độ cồn ≤ 50 mg/100 ml máu hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

       – Phạt tiền: 02 – 03 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6)

       – Phạt bổ sung:Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 6)

  • Mức nồng độ cồn > 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở

      – Phạt tiền: 04 – 05 triệu đồng (Điểm c khoản 7 Điều 6)

      – Phạt bổ sung: Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 6)

  • Mức nồng độ cồn > 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở

    – Phạt tiền: 06 – 08 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 6)

     – Phạt bổ sung: Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng (Điểm g khoản 10 Điều 6)

   Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng:

  • Mức nồng độ cồn ≤ 50 mg/100 ml máu hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

     – Phạt tiền: 03 – 05 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 7)

     – Phạt bổ sung: Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng từ 22 – 24 tháng (Điểm d khoản 10 Điều 7)

  • Mức nồng độ cồn > 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở

    – Phạt tiền: 06 – 08 triệu đồng (Điểm b khoản 7 Điều 7)

    – Phạt bổ sung: Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng từ 16 tháng đến 18 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 7)

  • Mức nồng độ cồn > 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở

 – Phạt tiền: 16 – 18 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 7)

  – Phạt bổ sung: Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng từ 22 – 24 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 7)

2. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với xe đạp

  • Mức nồng độ cồn ≤ 50 mg/100 ml máu hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

– Phạt tiền: 80.000 đồng đến 100.000 đồng (điểm q khoản 1 Điều 8)

  • Mức nồng độ cồn > 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở

    – Phạt tiền: 300.000 – 400.000 đồng (điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2-21/NĐ-CP)

  • Mức nồng độ cồn > 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở

    – Phạt tiền: 400.000 – 600.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 8)

Lưu ý: Trường hợp bị xử phạt liên quan đến vi phạm nồng độ cồn chủ xe còn bị tịch thu phương tiện giao thông tối đa đến 7 ngày theo Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

Như vậy, trên đây là những tư vấn về Tổng hợp các mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Liên hệ Luật sư (Theo chủ đề bài viết) – Luật BEALAW

Nếu bạn cần tư vấn về (theo chủ đề bài viết); bạn có thể liên hệ đến BEALAW theo các phương thức sau:

Điện thoại (Zalo): 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Website: http://bealaw.com.vn/

Email: bealaw01@gmail.com



Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *