Uỷ quyền là gì? Quy định của pháp luật về uỷ quyền

uy-quyen-la-gi?-quy-dinh-cua-phap-luat-ve-uy-quyen

Trong cuộc sống và trong các vấn đề pháp lý, uỷ quyền là một khái niệm quan trọng, giúp cho các bên có thể ủy thác quyền lực và trách nhiệm cho người khác để đảm bảo hoạt động và thực hiện các giao dịch một cách hiệu quả. Tuy nhiên, việc áp dụng uỷ quyền cần tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo tính minh bạch và an toàn. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Uỷ quyền là gì? Quy định của pháp luật về uỷ quyền” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015

2. Uỷ quyền là gì? Quy định của pháp luật về uỷ quyền

I. Uỷ quyền là gì?

Uỷ quyền là hành vi mà theo đó, người được uỷ quyền (uỷ viên) sẽ thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thay mặt cho người uỷ quyền (uỷ nhiệm) theo quy định của pháp luật và/hoặc theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Uỷ quyền giúp người uỷ nhiệm có thể giao phó công việc, quyền lợi, nghĩa vụ cho người khác khi không thể thực hiện chúng bởi chính mình.

II. Các điều kiện để uỷ quyền hợp pháp

  1. Đối tượng uỷ quyền: Đối tượng uỷ quyền phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không bị hạn chế.
  2. Đối tượng được uỷ quyền: Đối tượng được uỷ quyền phải đáp ứng đủ các yêu cầu về năng lực hành vi dân sự.
  3. Nội dung uỷ quyền: Nội dung uỷ quyền phải tuân thủ pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
  4. Thủ tục uỷ quyền: Uỷ quyền có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc khẩu khí, tùy thuộc vào yêu cầu của pháp luật hoặc sự thỏa thuận giữa hai bên.
uy-quyen-la-gi?-quy-dinh-cua-phap-luat-ve-uy-quyen
Uỷ quyền là gì? Quy định của pháp luật về uỷ quyền

III. Quy định của pháp luật về uỷ quyền

  1. Phạm vi uỷ quyền: Theo quy định tại Điều 12 Luật Dân sự 2015, người uỷ quyền có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình trừ những trường hợp pháp luật cấm uỷ quyền.
  2. Uỷ quyền trong các loại hình hợp đồng: Trong hợp đồng, người uỷ quyền có thể uỷ quyền cho người khác đại diện thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng. Tuy nhiên, uỷ quyền không được phép khi hợp đồng chỉ có thể thực hiện bởi chính người đã cam kết thực hiện (Điều 417 Luật Dân sự 2015). 3. Uỷ quyền trong công ty: Theo Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020, Hội đồng quản trị có thể uỷ quyền cho Tổng giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật thực hiện một số quyền hạn của Hội đồng quản trị, trừ những quyền hạn không được phép uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
  1. Uỷ quyền trong hộ gia đình: Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về uỷ quyền của cha mẹ trong việc chăm sóc, giáo dục con; người chồng hoặc vợ có thể uỷ quyền cho nhau trong việc quản lý tài sản chung của gia đình.

IV. Trách nhiệm của người uỷ quyền và người được uỷ quyền

  1. Trách nhiệm của người uỷ quyền: Người uỷ quyền có trách nhiệm đối với hành vi của người được uỷ quyền khi thực hiện quyền hạn được uỷ quyền, trừ trường hợp người uỷ quyền không biết hoặc không thể biết được người được uỷ quyền đã vi phạm quy định của pháp luật (Điều 137 Luật Dân sự 2015).
  2. Trách nhiệm của người được uỷ quyền: Người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng và đủ nhiệm vụ, quyền hạn được giao; bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ uỷ quyền gây ra (Điều 138 Luật Dân sự 2015).

V. Kết thúc uỷ quyền

  1. Uỷ quyền tự động kết thúc khi: thời hạn uỷ quyền hết; người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền mất năng lực hành vi dân sự; nhiệm vụ được uỷ quyền đã hoàn thành hoặc không còn cần thiết; người uỷ quyền chấm dứt uỷ quyền; hoặc khi có quy định của pháp luật khác.
  2. Chấm dứt uỷ quyền theo yêu cầu: Người uỷ quyền có quyền chấm dứt uỷ quyền bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, họ phải thông báo cho người được uỷ quyền và bồi thường thiệt hại (nếu có) do chấm dứt uỷ quyền gây ra (Điều 139 Luật Dân sự 2015).

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Uỷ quyền là gì? Quy định của pháp luật về uỷ quyền theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *