Vốn chủ sở hữu là gì? Cách xác định vốn chủ sở hữu theo quy định

von-chu-so-huu-la-gi?-cach-xac-dinh-von-chu-so-huu-theo-quy-dinh

Vốn chủ sở hữu là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và kế toán của một doanh nghiệp. Nó thể hiện giá trị của tài sản mà chủ sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, để xác định vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp không phải là điều đơn giản, đặc biệt là khi có nhiều chủ sở hữu khác nhau. Hãy cùng Luật Đại Đông Á tìm hiểu về vấn đề “Vốn chủ sở hữu là gì? Cách xác định vốn chủ sở hữu theo quy định” trong bài viết dưới đây, ngoài ra mọi vướng mắc về pháp luật quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại 0941.776.999 hoặc 0888.695.000 để được tư vấn và giải đáp.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020

2. Vốn chủ sở hữu là gì? Cách xác định vốn chủ sở hữu theo quy định

  1. Khái niệm vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là nguồn tài chính của doanh nghiệp, được hình thành từ sự đầu tư của các cổ đông, nhà đầu tư và thành viên liên doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để tính tổng vốn chủ sở hữu, ta phải trừ đi các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được coi là nguồn tài chính bền vững, giúp định giá giá trị của doanh nghiệp và chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm giữa các thành viên góp vốn.

Khi doanh nghiệp không còn hoạt động hay phá sản, vốn chủ sở hữu được ưu tiên dùng để trả nợ, phần dư được chia theo tỷ lệ góp vốn ban đầu cho các cổ đông.

  1. Các thành phần của vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu gồm các nguồn tài chính khác nhau, bao gồm:

2.1 Đầu tư của chủ sở hữu Gồm vốn cổ phần và thặng dư vốn cổ phần.

  • Vốn cổ phần: Số vốn đầu tư của các cổ đông, được quy định trong điều lệ công ty. Với công ty cổ phần, vốn góp được ghi nhận theo mệnh giá cổ phiếu.
  • Thặng dư vốn cổ phần: Số tiền chênh lệch sau khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu.
von-chu-so-huu-la-gi?-cach-xac-dinh-von-chu-so-huu-theo-quy-dinh
Vốn chủ sở hữu là gì? Cách xác định vốn chủ sở hữu theo quy định

2.2 Lợi nhuận kinh doanh Bao gồm lợi nhuận sau thuế chưa chia cho các cổ đông và thành viên liên doanh.

  • Các quỹ: Được lấy từ lợi nhuận hàng năm. Có nhiều loại quỹ, ví dụ như quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển,… Tùy mục đích mà có quy định riêng về tỷ lệ trích lập quỹ.
  • Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận chưa chia của doanh nghiệp.

2.3 Chênh lệch giữa tài sản và tỷ giá Gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá hối đoái.

  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Số chênh lệch khi đánh giá lại tài sản hiện tại của doanh nghiệp. Tài sản được đánh giá lại có thể là tài sản cố định, bất động sản đầu tư, hoặc hàng tồn kho…
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Phát sinh khi giao dịch bằng ngoại tệ, đánh giá các loại tiền tệ gốc ngoại tệ, hoặc chuyển đổi báo cáo tài chính từ ngoại tệ sang Việt Nam đồng.

2.4 Các nguồn khác

  • Cổ phiếu quỹ: Giá trị cổ phiếu doanh nghiệp mua lại, bao gồm giá cổ phiếu lúc mua lại và các chi phí liên quan khác.
  • Nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng, kinh phí sự nghiệp và các nguồn khác.
  1. Công thức tính vốn chủ sở hữu chuẩn Vốn chủ sở hữu được tính theo công thức sau:

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp (ngắn hạn + dài hạn) – Tổng nợ phải trả

Trong đó:

  • Tài sản ngắn hạn: Bao gồm tiền mặt (VND, ngoại tệ), tiền gửi ngân hàng, tiền đang luân chuyển và các khoản tương đương tiền (vàng, bạc…).
  • Tài sản dài hạn: Gồm các khoản đầu tư tài chính, các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản và các loại tài sản dài hạn khác.
  • Nợ phải trả: Bao gồm nợ người bán, nợ Nhà nước, nợ thuế, nợ công nhân viên, nợ nội bộ, vay nợ tài chính, các khoản ký quỹ, ký cược, tiền mua hàng ứng trước và các khoản nợ khác.

Hãy đến với “Công Ty Luật TNHH Đại Đông Á” để được tư vấn về vốn chủ sở hữu và các vấn đề pháp lý liên quan khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín nhất.

Trên đây là tư vấn của Luật Đại Đông Á về: Vốn chủ sở hữu là gì? Cách xác định vốn chủ sở hữu theo quy định theo quy định pháp luật mới nhất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác; vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn miễn phí. Luật sư chuyên nghiệp, tư vấn miễn phí – 0941.776.999 hoặc 0888.695.000

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đất đai, hình sự, doanh nghiệp,….. Luật Đại Đông Á tự tin có thể giải đáp các vấn đền liên quan đến các vấn đề pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp.

Một số bài viết có liên quan:

  • Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể
  • Hướng dẫn mở công ty vận chuyển hàng hóa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *